Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.

Tài nguyên nước 19/09/2020

Thông tư 09/2020/TT-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.

Thông tư 09/2020/TT-BTNMT có phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh (sau đây gọi tắt là quy hoạch tổng hợp lưu vực sông) áp dụng cho các nội dung: Lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;Lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

Đối tượng áp dụng: là các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

Hệ số điều chỉnh: Điều kiện áp dụng là tổ hợp các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công vi ệc làm căn cứ để xây dựng tổ hợp điều kiện chuẩn. Các điều kiện của vùng chuẩn được quy định riêng cho nhiệm vụ lập quy hoạch và lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;

Hệ số điều chỉnh trong trường hợp lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông và lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông với điều kiện áp dụng khác với điều kiện chuẩn thì định mức được điều chỉnh theo c ác hệ số điều chỉnh tương ứng;

Định mức cho việc điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được tính trên cơ sở định mức quy hoạch tổng hợp lưu vực sông lập mới và áp dụng hệ số điều chỉnh như sau: Trường hợp quy hoạch đã được lập dưới 5 năm, hệ số K = 0,7; Trường hợp quy hoạch đã được lập từ 5 đến dưới 7 năm, hệ số K = 0,85; Trường hợp quy hoạch đã được lập từ 7 năm trở lên, hệ số K = 0,95.

Đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, nội dung công việc bao gồm: Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông; Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội; Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nướcĐánh giá tổng quát về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nướcXác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước; Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Xác định đối tượng, phạm vi và nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông; Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông; Xây dựng sản phẩm lập nhi ệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông; Chất lượng, quy cách sản phẩm của từng hạng mục công việc quy định tại các mục từ 1 đến 10 phải đảm bảo đúng theo quy định của Thông tư số 04/2020/TT-BTNMT ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.

Đối với nhiệm vụ Lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, nội dung công việc bao gồm: Tài liệ u, số liệ u phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông; Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước; Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Dự báo nhu cầu sử dụng nước; Phân vùng chức năng của nguồn nước; Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước; Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước; Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước; Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông; Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và c ác hệ sinh thái thủy sinh; Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước; xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy tho ái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; Xác định khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc c ó nguy cơ bị sạt, lở; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sạt, lở bờ sông; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình hiện có để phòng, chống, khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sạt, lở bờ sông do nước gây ra.

Xác định khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sụt, lún đất; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sụt, lún đất do nước gây ra.

Xác định khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân xâm nhập mặn; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất.

Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, chất lượng nước và gi ám sát xả nước thải vào nguồn nước; Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Xác định kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện; Xây dựng sản phẩm quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

Thông tư 09/2020/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 11 năm 2020 và thay thế Thông tư số 15/2017/TT-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước.

Chi tiết Thông tư số 09/2020/TT-BTNMT (09.pdf)

Nguồn: monre.gov.vn